ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN HONDA CITY 2023
BẢNG GIÁ HONDA CITY 2023
* Dưới đây là bảng giá xe Honda City niêm yết và lăn bánh phiên bản thế hệ mới được cập nhật mới nhất năm 2023 bạn có thể tham khảo.
PHIÊN BẢN |
GIÁ NIÊM YẾT |
GIÁ T04/2023 (GIẢM LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ + BẢO HIỂM + PHỤ KIỆN) |
Honda City RS (Cao Cấp) | + 599 Triệu (Màu Trắng, Đen, Bạc, Xanh, Titan) + 604 Triệu (Màu đỏ) |
|
Honda City L | + 569 Triệu (Màu Trắng, Đen, Bạc, Xanh, Titan) + 574 Triệu (Màu đỏ) |
|
Honda City G | + 529 Triệu (Màu Trắng, Đen, Bạc) |
|
Honda City E (Tiêu chuẩn) | + 499 Triệu (Màu Trắng, Đen, Bạc) | Liên hệ 0961.264.979 |
*Liên hệ ngay 0961.264.979 (Thanh Hoài) để nhận được chương trình Khuyến Mãi nhất trong tháng. |
Lưu ý: Khách hàng khi mua xe tại Honda Ôtô Sài Gòn Quận 2 sẽ được hưởng nhiều khuyến mãi, bao gồm giảm Tiền mặt, Tặng phụ kiện, Quà tặng, Các gói bảo hiểm và Mức giá cuối cùng khách hàng phải trả có thể giảm cực khủng (tùy dòng xe)
Do các chính sách về giá và cạnh tranh của Honda Việt Nam, đồng thời các gói khuyến mãi luôn được thay đổi theo từng tháng, quý khách hàng vui lòng GỌI ĐIỆN HOTLINE hoặc ĐIỀN FORM YÊU CẦU ở dưới để nhận được tư vấn và ưu đãi mới nhất.
CẬP NHẬT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI
Ưu đãi tiền mặt | Phủ gầm bảo vệ |
Tặng tiền khi đăng ký Grab | Dán kính cách nhiệt cao cấp |
Tặng: Áo trùm xe, bao da tay lái, thảm sàn, nước hoa | Phủ Ceramic |
Camera hành trình | Lót sàn simili cao cấp |
Bản đồ dẫn đường | Nẹp bước chân có đèn |
Lên kính, gập gương tự động | Viền che mưa chính hãng |
Cách âm toàn xe | Trải cốp chính hãng |
Bộ gương chống chói tự động | Chai vá lốp khẩn cấp |
Phủ Nano 3M Mỹ bảo vệ màu sơn | Bộ vệ sinh chăm sóc xe 3M Mỹ,... |
Ngoài ra sẽ có MỘT SỐ ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT THEO TỪNG TUẦN, do chương trình liên tục thay đổi theo tình hình thị trường nên quý khách vui lòng liên hệ để nắm được chương trình mới nhất. Xe dự kiến sẽ về trong tháng, quý khách vui lòng đăng ký ngay để trở thành người nhận xe đầu tiên nhé.
LUÔN CÓ GIÁ ĐẶC BIỆT CHO KHÁCH GỌI ĐIỆN HOẶC ĐIỀN FORM LIÊN HỆ.
*LỜI CẢM ƠN: "Chúng tôi biết quý khách hàng có nhiều sự lựa chọn, CẢM ƠN quý KHÁCH HÀNG đã lựa chọn Honda!"
GIỚI THIỆU CHUNG
Ngày 9/12/2020, Honda City chính thức được ra mắt tại thị trường Việt Nam. Thế hệ City thứ năm đã xuất hiện tại một số quốc gia láng giềng như Malaysia hay Thái Lan, trước khi được giới thiệu đến người dùng trong nước.
![]() |
Buổi lễ ra mắt Honda City |
Honda City là mẫu sedan hạng B tiếp theo đón nhận phiên bản mới trong năm 2020, sau Toyota Vios, Kia Soluto (thêm phiên bản), Mitsubishi Attrage, Suzuki Ciaz, Mazda2 và Hyundai Accent.
![]() |
Các thế hệ của Honda City từng được ra mắt. |
Bước sang thế hệ thứ năm, Honda City chứng kiến sự thay đổi lớn về thiết kế, với ngoại thất mang phong cách lịch sự, nhã nhặn. Khuôn hình tổng thể của xe đi theo kiểu tạo hình 3-box trên những mẫu sedan truyền thống.
Phần đầu Honda City mang những đường nét thiết kế đặc trưng của các mẫu xe Honda hiện hành, với thanh kim loại lớn chứa logo Honda trên mặt ca-lăng. Cụm đèn pha LED (trên phiên bản cao), với tạo hình sắc mảnh, chia 9 khoang và mang nhiều điểm tương đồng với Civic hay Accord.
![]() |
Đuôi xe có thiết kế chia khối rõ nét, đi kèm cụm đèn hậu kích cỡ lớn hơn, ăn sâu vào cửa cốp và có họa tiết LED dạng chữ L kéo dài. Trong khi đó, phiên bản City tiêu chuẩn vẫn chỉ sử dụng bóng halogen.
Honda City có các thông số dài x rộng x cao tương ứng 4.549 x 1.748 x 1.467 (mm), dài, rộng và thấp hơn đời xe trước. Nhờ vậy, tổng thể của xe cho cảm giác “trường dáng” hơn thế hệ cũ, đồng thời lọt nhóm những sedan B có kích cỡ lớn nhất phân khúc. Bên cạnh bộ mâm 16 inch 2 tone màu, điểm nhấn thứ hai trên thân City mới là đường beltline dập nổi rõ nét, chạy xuyên suốt, nối liền cụm đèn trước và đèn hậu của xe.
![]() |
Không gian nội thất của Honda City có thiết kế hiện đại và gọn gàng hơn đáng kể thế hệ cũ. Diện tích bề mặt táp-lô được thu gọn, hệ thống nút bấm điều khiển được giản lược. Điểm nhấn chính trên bảng điều khiển trung tâm là màn hình giải trí được đặt chìm trong táp-lô.
![]() |
Với các thông số kích thước được cải thiện, Honda cho biết City mới có khoang cabin rộng rãi nhất phân khúc. Một số trang bị tiện nghi tiêu biểu của xe gồm có màn hình giải trích 8 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto, cửa gió hàng ghế sau, chìa khóa thông minh (bản L, RS), tính năng khởi động xe từ xa và dàn âm thanh 8 loa.
Tất cả phiên bản Honda City được trang bị động cơ 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van, sản sinh công suất cực đại 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.300 vòng/phút, đi kèm hộp số CVT. So với thế hệ cũ, Honda City mới nhỉnh hơn về công suất.
Như vậy, phiên bản City sử dụng động cơ tăng áp 1.0L 3 xy-lanh, công suất 122 mã lực, mô-men xoắn 173 Nm đã không được giới thiệu tại Việt Nam. Sau khi xuất hiện trên mẫu City mới ra mắt ở Thái Lan, phiên bản này từng được trông đợi sẽ cập bến thị trường trong nước.
![]() |
Giá bán chính thức 3 phiên bản của Honda City thế hệ thứ 5 |
Một số trang bị an toàn đáng chú ý trên Honda City gồm có ga tự động, 6 túi khí (phiên bản RS), phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành khởi hành ngang dốc và camera lùi (phiên bản L và RS).
Honda City được lắp ráp và phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản G, L và RS cùng mức giá tương ứng 529, 569 và 599 triệu đồng. Biến thể có màu sơn ngoại thất đỏ đắt hơn 5 triệu đồng. Mức giá cho phiên bản City thấp nhất và cao nhất không khác biệt đời trước. Trong khi đó, City L 2021 đắt hơn 10 triệu đồng so với bản City 1.5 G cũ.
Với giá niêm yết 529-599 triệu đồng, Honda City 2021 tiếp tục nằm trong nhóm sedan hạng B có giá cao nhất phân khúc khi so sánh với Kia Soluto (369-469 triệu đồng), Mitsubishi Attrage (375-460 triệu đồng), Suzuki Ciaz (529 triệu đồng), Toyota Vios (470-570 triệu đồng), Hyundai Accent (426,1-542,1 triệu đồng) và Mazda2 (479-599 triệu đồng).
Thông số kỹ thuật xe Honda City 2023: KÍCH THƯỚC
Tại Việt Nam, Honda City có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao tương ứng 4.553 x 1.748 x 1.467 (mm) và chiều dài cơ sở 2.600 mm. Như vậy, so với thế hệ cũ, City thế hệ thứ 5 đã tăng 113 mm chiều dài và 54 mm chiều rộng, đồng thời hạ thấp trọng tâm xe 10 mm trong khi vẫn giữ nguyên chiều dài cơ sở 2.600 mm.
Thông số | City G | City L | City RS |
Số chỗ ngồi | 05 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.553 x 1.748 x 1.467 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | ||
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) | 1.495/1.483 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.117 | 1.124 | 1.134 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.580 | ||
Cỡ lốp | 185/60R15 | 185/55R16 | |
La-zăng | Hợp kim 15 inch | Hợp kim 16 inch | |
Hệ thống treo trước/sau | Kiểu MacPherson/Giằng xoắn | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Phanh đĩa/Phanh tang trống |
Thông số kỹ thuật xe Honda City 2023: NGOẠI THẤT
Honda City mang đến một diện mạo mới hiện đại hơn, thể hiện ngay phần đầu xe với cụm đèn pha Halogen Projector tích hợp dải đèn LED chiếu sáng ban ngày. Riêng phiên bản RS cao cấp nhất sẽ sử dụng hệ thống đèn full LED và có thêm đèn sương mù LED.
Thông số | City G | City L | City RS | |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu xa | Halogen | LED | |
Đèn chiếu gần | Halogen Projector | LED | ||
Đèn chạy ban ngày | LED | |||
Đèn sương mù | Không | LED | ||
Đèn hậu | LED | |||
Đèn phanh trên cao | LED | |||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | ||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ Chrome | Cùng màu thân xe | |
Cửa kính điện tự động lên xuống một chạm chống kẹt | Ghế lái | |||
Ăng-ten | Dạng vây cá mập |
Thông số kỹ thuật xe Honda City 2023: NỘI THẤT
Bước sang thế hệ mới, nội thất của Honda City đã được nâng cấp đáng kể với ghế ngồi bọc da hoặc da lộn (tùy phiên bản), màn hình giải trí cảm ứng 8 inch thay cho 6,8 inch ở thế hệ cũ, nguồn sạc được nâng từ 1 cổng lên 3 hoặc 5 cổng, đèn đọc bản đồ, chìa khóa thông minh,...
Thông số | City G | City L | City RS | |
Chất liệu ghế ngồi | Da | Da lộn | Da, Da lộn, nỉ | |
Ghế lái | Chỉnh điện 6 hướng | |||
Vô-lăng | Urethane, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh và có lẫy chuyển số | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | |||
Bảng đồng hồ sau vô-lăng | Analog | |||
Chế độ khởi động từ xa | Không | Có | ||
Chìa khóa thông minh | Không | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | Có | |||
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | |||
Kết nối điện thoại thông minh/Bluetooth/USB | Có | |||
Quay số nhanh bằng giọng nói | Có | |||
Đài AM/FM | Có | |||
Hệ thống loa | 04 loa | 08 loa | ||
Nguồn sạc | 03 | 05 | ||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động một vùng | ||
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Không | Có | ||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Không | Có | ||
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc và ngăn chứa đồ | Không | Có | ||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | |||
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau | Có | |||
Đèn cốp | Có | |||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Ghế lái | Ghế lái + Ghế phụ |
Thông số kỹ thuật xe Honda City 2023: ĐỘNG CƠ và VẬN HÀNH
Cả 3 phiên bản Honda City thệ hệ mới tại Việt Nam đều được trang bị động cơ 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, cho công suất cực đại 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.300 vòng/phút, kết hợp với hộp số tự động vô cấp CVT. Mức tiêu thụ nhiên liệu của xe theo công bố của nhà sản xuất là 5,68 lít/100 km trong chu trình tổ hợp.
Thông số | City G | City L | City RS | |
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van | |||
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.498 | |||
Công suất (Hp/rpm) | 119/6.600 | |||
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 145/4.300 | |||
Hộp số | Vô cấp CVT | |||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | |||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | |||
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Mode) | Có | |||
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | |||
Chế độ lái thể thao | Có | |||
Hệ thống lái | Trợ lực lái điện | |||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử | Có | |||
Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) | Chu trình tổ hợp | 5,68 | ||
Đô thị cơ bản | 7,29 | |||
Đô thị phụ | 4,73 |
Thông số kỹ thuật xe Honda City 2023: AN TOÀN
Honda City 2021 được trang bị 04 túi khí an toàn (phiên bản RS có 06 túi khí) cùng nhiều tính năng hỗ trợ đắc lực cho người lái trong quá trình vận hành như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cân bằng điện tử VSA, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, ga tự động Cruise Control,...
Thông số | City G | City L | City RS | |
Túi khí cho ghế lái và ghế phụ | Có | |||
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | |||
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế | Không | Không | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử VSA | Có | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |||
Ga tự động Cruise Control | Không | Có | ||
Camera lùi | Không | 3 góc quay | ||
Chức năng khóa cửa tự động | Có | |||
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | |||
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX | Có | |||
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm | Có | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có |
Ảnh: Honda Việt Nam
Bài viết có sử dụng tư liệu tham khảo tại https://blog.mycar.vn/